Quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông
Lượt xem: 1263
Ngày 31 tháng 12 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT Quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng doanh thu dịch vụ viễn thông trong hoạt động quản lý và các doanh nghiệp viễn thông.

    Nội dung Thông tư gồm 9 điều và 5 phụ lục báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu kèm theo gồm có: Khách hàng;trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước; quốc tế và chênh lệch thanh toán quốc tế; công ích, dịch vụ viễn thông.

     Tại Điều 3 Quy định chung về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông, cụ thể: Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với 4 loại doanh thu: từ khách hàng, trong nước, quốc tế, công ích. Không thuyết minh các loại doanh thu sau vào doanh thu dịch vụ viễn thông: không phải dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp cung cấp; không  phải dịch vụ viễn thông được doanh nghiệp hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp khác; tiền ủng hộ theo Thông tư 09/2015/TT-BTTTT ngày 24/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị.

    Thuyết minh doanh thu khách hàng được quy định cụ thể tại Điều 4, bao gồm 3 loại doanh thu: hòa mạng, lắp đặt; thuê bao và thông tin.

    Thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước được quy định cụ thể tại Điều 5, bao gồm 2 loại doanh thu: từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp trong nước và từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào mạng dịch vụ viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.

    Thuyết minh doanh thu quốc tế và chênh lệch thanh toán quốc tế được quy định cụ thể tại Điều 6, bao gồm  2 loại doanh thu: từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam, từ việc việc cho phép các đối tác nước ngoài kết nối vào mạng dịch vụ viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.

    Thuyết minh doanh thu công ích được quy định cụ thể tài Điều 7 bao gồm 2 loại doanh thu: từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích; nhận được từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

    Các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông quý gửi Cục Viễn thông chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; năm chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

    Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực 2 Thông tư sau bị bãi bỏ: Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông; TT 01/2016/TT-BTTTT ngày 25/01/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông.
Tác giả: Lệ Hòa - Phòng BCVT
Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập